Trải qua một thời gian dài tìm hiểu, chắc hẳn nhiều đôi bạn trẻ sẽ quyết định tiến xa hơn cùng nhau – đó là kết hôn. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn trẻ băn khoăn trước những thủ tục kết hôn cũng như những giấy tờ cần thiết để thực hiện. Để biết thêm thông tin về những giấy tờ cần có để đăng ký kết hôn, mời quý bạn đọc cùng Cẩm Ni Studio tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Những đối tượng nào được phép đăng ký kết hôn?
Theo luật hôn nhân gia đình tại Việt Nam thì những cặp nam nữ đủ những điều kiện sau thì sẽ được quyền đăng ký kết hôn (ĐKKH):
- Tự nguyện việc kết hôn
- Hai bên có năng lực hành vi dân sự bình thường
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
- Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác…
Điều kiện để có thể đăng kí kết hôn là gì?
Bên cạnh việc đáp ứng được những yêu cầu về đối tượng hôn nhân, bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp cấm kết hôn theo luật định gồm:
- Không được kết hôn với người đang có vợ/chồng
- Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)
- Kết hôn giữa những người có họ hàng trong phạm vi 3 đời, có cùng dòng máu trực hệ
- Đăng ký kết hôn giữa con nuôi với cha mẹ nuôi
- Đối với hôn nhân đồng giới – Luật hôn nhân và gia đình 2014 bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người có cùng giới tính”.
Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Tùy theo từng trường hợp mà những người có ý định ĐKKH sẽ chuẩn bị những loại giấy tờ đăng ký khác nhau. Theo như thông tin tìm hiểu, người đăng ký kết hôn sẽ được chia làm ba trường hợp như sau:
Đăng kí kết hôn giữa người Việt Nam đang cư trú trong nước
Trong trường hợp này, các cặp đôi sẽ phải chuẩn bị tờ khai ĐKKH theo mẫu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và giấy tờ tùy thân.
- Đối với giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Nếu bạn nữ ĐKKH tại nơi cư trú của bạn nam thì bạn nữ cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (do UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu cấp) và ngược lại. Trong trường hợp cả nam và nữ đang cùng cư trú trên địa bàn hành chính cấp xã thì không cần phải làm loại giấy này. Nếu người đăng ký kết hôn đang công tác trong quân đội thì phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường nơi đơn vị đóng quân cấp. Thời gian xin cấp loại giấy này có thể mất 03 ngày.
- Giấy tờ tùy thân có thể sử dụng để đăng ký kết hôn chính là thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Tờ khai đăng ký kết hôn: Giấy này khi bạn ra UBND phường, xã, họ sẽ cấp cho hai bên nam nữ mỗi bên một bản. Các bên khai luôn tại chỗ rồi nộp lại.
Đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài
Để ĐKKH tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì cặp đôi cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân
- Giấy tờ tùy thân
- Giấy khám sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp. Giấy này phải chứng minh người được khám không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự
- Giấy tờ của người nước ngoài cần được chứng nhận/hợp pháp hóa của đại diện lãnh sự quán trước khi sử dụng để ĐKKH
Đăng ký kết hôn giữa hai người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài
Trong trường hợp này, các cặp đôi cũng cần phải chuẩn bị các giấy tờ giống như trường hợp ĐKKH với người nước ngoài.
Tuy nhiên, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải cung cấp giấy tờ chứng minh độc thân do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở quốc gia mà bạn đang định cư cung cấp. Bên cạnh đó, bạn còn phải cung cấp giấy tờ độc thân do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người Việt Nam định cư cấp.
Tất nhiên, giấy tờ của nước ngoài cần được chứng nhận/hợp pháp hóa bởi lãnh sự quán trước khi được sử dụng cho mục đích nêu trên.
Kết luận
Cẩm Ni Studio hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý độc giả có thể hiểu được phần nào quy định của pháp luật về thủ tục ĐKKH cũng như điều kiện, đối tượng đăng ký kết hôn. Chúc bạn sẽ có được những sự chuẩn bị tốt nhất về mặt giấy tờ trước khi tiến tới ĐKKH tại các cơ quan có thẩm quyền.